Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập
Trạng từ là các từ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cho một trạng từ khác. Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều loại trạng từ, trong bài viết này, TOPICA Native sẽ giới thiệu đến các bạn trạng từ chỉ số lượng.
Xem thêm:
- Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
- Trạng từ liên hệ (Relative Adverbs) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập
Nhắc lại về danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh có cả danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được có thể được đếm từng đơn vị bằng số, chẳng hạn như đồ vật, con người, con vật,…
Ví dụ:
- one apple: một quả táo
- two cars: hai chiếc xe ô tô
- three houses: ba tòa nhà
- four flowers: bốn bông hoa
Danh từ không đếm được là các từ chỉ chất liệu, chất lỏng, tiền, mà chúng ta không thể tách chúng ra khỏi một khối. Chính vì thế bạn không thể đếm chúng theo số lượng bằng số đếm được.
Ví dụ:
- water: nước
- money: tiền
- milk: sữa
- homework: bài tập về nhà
Phân loại trạng từ chỉ số lượng trong ngữ pháp tiếng Anh
Thông thường trong ngữ pháp tiếng Anh, hay khi học từ vựng, bạn có thể nhóm các từ vựng lại với nhau theo cách của mình đễ có thể nhớ từ vựng nhanh hơn, cũng như nhóm các từ có cách dùng tương tự nhau để nhớ quy tắc, ngữ pháp. Đối với Trạng từ chỉ số lượng, TOPICA Native phân thành hai loại bao gồm:
Trạng từ chỉ số lượng lớn.
Đối với các danh từ đếm được, bạn có thể sử dụng các trạng từ sau: many , a lot of / lots of
Ví dụ:
- I have many books in my room.
Dịch: Tôi có rất nhiều sách ở trong phòng - She raises a lot of dogs.
Dịch: Cô ấy nuôi rất nhiều chó. - He visited many beautiful destinations in China.
Dịch: Anh ấy thăm rất nhiều địa điểm đẹp ở Trung Quốc
Đối với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng các trạng từ: much, some, a lot of
Ví dụ:
- I have to deal with much work now, so please let me alone.
Dịch: Tôi đang phải xử lý rất nhiều việc bây giờ nên hãy để tôi yên - She can speak some Chinese, but not much.
Dịch: Cô ấy có thể nói một chút tiếng Trung, nhưng không nhiều lắm - Would you like to have some milk?
Dịch: Bạn có muốn uống một chút sữa không?
Để nhấn mạnh rằng, có quá nhiều đồ vật, đồ đạc nào đó, bạn có thể thêm “too” hoặc “so” thành: too much, so much
Ví dụ:
- There is too much traffic out there, I don’t want to go outside now.
Dịch: Có quá nhiều xe cộ ngoài kia, tôi không muốn đi ra ngoài bây giờ. - She has too many dresses, doesn’t she? I just want to throw some away.
Dịch: Cô ấy có quá nhiều quần áo, phải không? Tôi chỉ muốn vứt bớt đi. - There are so many flowers out there! Look, it’s so beautiful.
Dịch: Có rất nhiều hoa ở kia! Nhìn kìa, nó thật là đẹp.
Ngoài ra, bạn có thể diễn đạt rằng mình có “đủ” nguyên liệu/ đồ vật nào đó bằng trạng từ enough
Ví dụ:
- I have enough money to buy a car.
Dịch: Tôi có đủ tiền để mua một chiếc xe - Thank you, I already have enough water now.
Dịch: Cảm ơn, tôi đã có đủ nước rồi. - Don’t worry, we have enough cupcakes for everybody here.
Dịch: Đừng lo, chúng ta có đủ bánh ngọt cho tất cả mọi người ở đây.
Trạng từ chỉ số lượng bổ sung thêm thông tin về số lượng của đồ vật, hiện tượng
Khi bạn không có quá nhiều đồ.
Một lưu ý trong ngữ pháp tiếng Anh đó là đối với trạng từ không đếm được, bạn dùng các trạng từ sau: a little (ám chỉ có ít và không đủ dùng), hoặc little (ám chỉ có ít nhưng vẫn đủ dùng).
Ví dụ:
- I have a little money, I need to save.
Dịch: Tôi có ít tiền quá, tôi cần phải tiết kiệm - There is a little sugar in the cup, but not much
Dịch: Có một ít đường ở trong cốc, nhưng không nhiều. - I just can speak a little Chinese and Korean
Dịch: Tôi chỉ có thể nói một chút tiếng Trung và tiếng Hàn
Xem thêm: Trạng từ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh cách dùng và bài tập
Đối với danh từ đếm được, bạn có thể dùng các trạng từ sau: a few (ám chỉ có ít và không đủ dùng), hoặc few (ám chỉ có ít nhưng vẫn đủ dùng).
Ví dụ:
- She has a few cupcakes, you can ask her.
Dịch: Cô ấy có ít bánh ngọt đấy, bạn có thể hỏi cô ấy. - Few of us want to go out this weekend, do you want to join?
Dịch: Vài người trong nhóm tôi muốn đi chơi cuối tuần này, bạn có muốn tham gia không? - My brother has a few handsome friends.
Dịch: Anh trai tôi có vài người bạn trông đẹp trai.
Tuy nhiên, little còn có nghĩa là nhỏ, bé, dùng như một tính từ.
Ví dụ:
- A little thing called love.
Dịch: Điều nhỏ bé mang tên tình yêu - A little girl over there is so cute.
Dịch: Cô bé ở đằng kia thật là dễ thương - My mom has little patience with me.
Dịch: Mẹ tôi có rất ít kiên nhẫn với tôi
Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Bài tập về trạng từ chỉ số lượng trong ngữ pháp tiếng Anh
Chọn từ thích hợp vào chỗ trống
- There was _________ anything to eat in the house. (hardly / almost)
- She came home _________ late last night. (rather / very)
- I spend _________ too much money on clothes every month. (very / way)
- He is _________ generous, he always gives his friends money and food. (so / much)
- It is not pink _________, we should have added more paint. (enough / even)
- The glass is _________ full, don’t pour in more. (hardly / almost)
- You talk _________ much on the phone. (way / too)
- She is _________ sure her wallet got stolen. (quite / fairly)
- It was _________ his fault because he wasn’t paying attention. (entirely / even)
- There are _________ of people waiting outside the shop. (lots / much)
Đáp án
- hardly
- very
- way
- so
- enough
- almost
- too
- quite
- entirely
- lots
Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn thêm những kiến thức hữu ích về trạng từ chỉ số lượng. Đừng bỏ lỡ kinh nghiệm chinh phục ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp thành công từ hàng ngàn học viên của TOPICA Native trong những bài viết khác nhé. Bạn cũng có thể nhận tư vấn về phương pháp học phù hợp nhất với mình ngay tại đây!