Bộ tài liệu về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Trong quá trình tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh, bạn chắc chắn không thể bỏ qua phạm trù về tính từ so sánh. Bởi tính từ so sánh không chỉ là một trong những topic chúng ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, mà còn gặp nhiều trong các bài thi quốc tế. Hãy cùng TOPICA Native tìm hiểu về tính từ so sánh: So sánh hơn và so sánh nhất nhé!
Xem thêm:
Tình từ so sánh trong tiếng Anh
Định nghĩa tính từ so sánh
Tính từ so sánh trong tiếng Anh -Comparative adjectives (kəmˈpærətɪv ˈædʒɪktɪv) được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, sự việc đang được nhắc tới. Tính từ này được sử dụng trong các câu có 2 danh từ được so sánh với nhau.
Phân loại tính từ so sánh
Tính từ so sánh trong tiếng Anh được chia thành 3 loại trong quá trình sử dụng: So sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Nhưng trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày và cả trong các bài thi quốc tế, chúng ta thường gặp so sánh hơn và so sánh nhất nhiều hơn. Bởi vậy, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu sâu hơn 2 loại này ở phần tiếp theo nhé.
Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Tính từ so sánh hơn
Tính từ so sánh hơn trong tiếng Anh được đùng dể so sánh 2 đối tượng, sự vật nào đó với nhau (có thể là cao hơn, to hơn, nhỏ hơn,..). Và chúng thường được sử dụng trong câu mà chủ ngữ được nhắc đến sẽ được so sánh với một đối tượng khác.
- Cấu trúc:
Danh từ (subject) + Động từ (Verb)+ Tính từ so sánh hơn+ than + Danh từ khác(object).
Để hiểu rõ hơn về cấu trúc này, chúng ta cùng xem một số mẫu câu ví dụ dưới đây nhé:
- I’m older than her – Tôi lớn tuổi hơn cô ấy
- The lobster’s claws are bigger than human hands – Những cái càng của con tôm hùm to hơn bàn tay người
- The festival is getting bigger every year – Lễ hội mỗi năm lại lớn hơn
- You should know better than to behave like that – Bạn nên biết tốt hơn là không hành xử như vậy
- France is a bigger country than Britain – Pháp là một quốc gia lớn hơn Anh
- He is a better player than Ronaldo – Anh lấy là một cầu thủ giỏi hơn Ronaldo.
Tính từ so sánh nhất
Tính từ so sánh nhất – Superlative adjectives (suːˈpɜːlətɪv ˈædʒɪktɪv ) được sử dụng để mô tả một đối tượng ở giới hạn trên hoặc dưới của chất lượng (có thể là cao nhất, thấp nhất, nhanh nhất,..). Và chúng thường được sử dụng trong cấu mà chủ ngữ sẽ được so sánh với một nhóm đối tượng.
- Cấu trúc:
Danh từ (subject) + Động từ (verb) + the + tính từ so sánh nhất + danh từ khác (object).
Cùng xem một số ví dụ dưới đây để nắm được cấu trúc khi dùng tính từ so sánh nhất nhé:
- It was the happiest day of my life- Đó là một ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi
- Everest is the highest mountain in the world – Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới
- That’s the best film I have seen this year– Đó là một bộ phim hay nhất mà tôi đã xem trong năm nay
- I have three sisters: Jan is the oldest and May is the youngest.- Tôi có 3 chị em gái, Jan là chị cả và May là em gái út.
Cách cấu thành tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Cách cấu thành tính từ so sánh hơn và so sánh nhất rất đơn giản và dê dàng. Nó hoàn toàn phụ thuộc vào số lượng âm tiết của tính từ dùng để so sánh.
Tính từ có một âm tiết (one-syllable words)
- Đối với tính từ là từ một âm tiết, chúng ta sẽ thêm -er cho so sánh hơn và -est cho trường hợp so sánh nhất. Lưu ý, nếu tính từ đó là từ có một phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm thì bạn phải nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm nhé.
Một số ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về quy tắc này:
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Old
Long Big Fat |
Older
Longer Bigger Fatter |
Oldest
Longest Biggest Fattest |
- Đối với những tính từ kết thúc bằng âm “e”, để chuyển qua tính từ so sánh hơn chúng ta chỉ cần thêm -r, còn so sánh nhất, chúng ta thêm -st
Xem ngay ví dụ dưới đây:
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Nice
Large |
Nicer
Larger |
Nicest
Largest |
Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất trong tiếng Anh
Tính từ có hai âm tiết (two syllables)
- Nếu tính từ có kết thức bằng phụ âm và chữ “y”, bạn phải đổi “y” thành “i”, sau đó mới thêm -er hoặc -est nhé:
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Happy
Silly |
Happier
Sillier |
Happiest
Silliest |
- Đối với những tính từ có hai âm tiết còn lại, chúng ta sử dụng “more” và “most “lần lượt để tạo ra tính từ so sánh hơn và so sánh nhất.
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Careful
Handsome |
More careful
More handsome |
Most careful
Most handsome |
Tính từ có ba âm tiết trở lên (three or more syllables)
- Tính từ có ba âm tiết trở lên, chúng ta áp dụng cùng quy tắc thêm “more” và “most” như loại hai âm tiết trên nhé.
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Interesting
Important
|
More interesting
More important |
Most interesting
Most important |
Một vài tính từ bất quy tắc
Ngoài những quy tắc trên, tính từ sẽ có một số từ bất quy tắc, nhưng rất phổ biến trong tiếng Anh. Hãy xem xét một số từ dưới đây để ghi nhớ nhé:
Tính từ gốc | Tính từ so sánh hơn | Tính từ so sánh nhất |
Good
Bad Far
|
Better
Worse Farther/further
|
Best
Worst Farthest/furthest |
Xem một số ví dụ về các tính từ bất quy tắc này nhé:
- He is in a much better mood than usual- Anh ấy đang có tâm trạng tốt hơn bình thường rất nhiều
- The interview was much worse than he had expected – Cuộc phỏng vấn tồi tệ hơn nhiều so với những gì anh ấy mong đợi.
- She was one of the best tennis players of her generation – cô ấy là một trong những tay vợt giỏi nhất trong thế hệ của mình.
Hy vọng với những kiến thức mà chúng tôi gửi đến ở trên, bạn đã nắm được những kiến thức bổ ích về tính từ so sánh: so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy áp dụng chính xác để gây ấn tượng được với bạn bè và đồng nghiệp trong giao tiếp nhé, và tự tin hơn trong các bài thi nhé. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc.