Thuật ngữ Tiếng Anh cần phải biết trong cơn sốt Bitcoin Hot nhất!
Dạo gần đây, kinh tế đang chứng kiến sự bùng nổ, leo thang không ngừng của đồng tiền Bitcoin. Nó đang là một chủ đề HOT và không còn xa lạ gì với nhiều người tại Việt Nam cũng như trên thế giới, một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google hiện nay. Để tìm hiểu về đồng tiền ảo này, bạn phải có những kiến thức Tiếng Anh cơ bản về các thuật ngữ trong thị trường Bitcoin. Vậy hãy cùng tìm hiểu cùng TOPICA Native ngay nhé!
Xem thêm:
- Trọn bộ kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành Tài chính ngân hàng
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề : Kinh doanh
I. Bitcoin là gì?
A/ Định nghĩa về Bitcoin
Bitcoin (ký hiệu: BTC) thường được ghi nhận là tiền điện tử đầu tiên trên thế giới và được định nghĩa tốt nhất là một loại tiền kỹ thuật số chỉ tồn tại dưới dạng điện tử. Nó được phát minh bởi Satoshi Nakamoto dưới dạng phần mềm mã nguồn mở từ năm 2009. Bitcoin có thể được trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết nối Internet mà không cần thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào.
Tên gọi của Bitcoin đúng là Cryptocurrency (Tiền điện tử, tiền mã hóa hay tiền kỹ thuật số đều được)
B/ Ý nghĩa của Bitcoin
Bitcoin có ý nghĩa khác nhau với những người khác nhau. Đối với một số người, đó là một tương lai của tiền tệ tự do di chuyển đến bất kỳ ngân hàng trung ương nào. Đối với những người khác, nó là một thực thể kỹ thuật số thuần túy có giá trị nghi vấn và nguồn gốc đáng ngờ. Nhiều người còn gọi Bitcoin với cái tên thân mật là “vàng kỹ thuật số”.
Có bạn hỏi rằng “Bitcoin có phải là tiền tệ thật không?” thì xin được trả lời Bitcoin không phải là Tiền ảo nhưng tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới thì nó chưa được công nhận là tiền tệ chính thống, nói đến từ “ảo” thường sẽ là một cái gì đó không có thật, ví dụ như tiền các bạn nạp vào game, chỉ sử dụng được trong game và quy đổi ra tiền mặt trong một nhóm cộng đồng với nhau, đương nhiên giá trị quy đổi ra tiền mặt sẽ nhỏ hơn rất nhiều.
Còn với tiền Bitcoin, bạn có thể mua bán bất cứ lúc nào bạn muốn, mua bán với người khác hoặc trên các sàn giao dịch và giá trị tiền mặt nhận lại đúng với giá trị thực của nó thời điểm đó. Hơn nữa, một số công ty, doanh nghiệp lớn trên thế giới đã cho phép thanh toán dịch vụ, sản phẩm của họ bằng BTC.
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
II. Những thuật ngữ về Bitcoin Tiếng Anh cần phải biết
1/ 51 Percent Attack
Tấn công 51%. Một trong những điểm yếu lớn nhất của blockchain đến từ quan điểm bảo mật. Một thực thể trên blockchain chỉ cần 50% + 1 để kiểm soát toàn bộ hệ thống mạng, cho phép chúng thực hiện hầu hết mọi điều mà chúng muốn, có thể kể đến như gian lận trong chi tiêu coin, ngăn chặn sự xác thực của các giao dịch nhất định, gây ảnh hưởng đến các miner…
2/ Blockchain
Blockchain là thuật ngữ tiếng anh về Bitcoin quan trọng nhất, mỗi Blockchain là một cuốn sổ kế toán phân phối ghi lại tất cả các giao dịch và hợp đồng thông minh cho một nền tảng tiền điện tử hoặc nền tảng.
Sổ này được chia sẻ cho những người tham gia vào mạng lưới. Điều này cho thấy rằng trong toàn bộ hệ thống không phải chỉ có một vị trí duy nhất, một tài liệu có thể làm căn cứ đáng tin (authority) duy nhất, vì những lần sao chép cùng một phiên bản sổ cái được đặt ở nhiều nơi.
3/ Block
Đúng như tên gọi, Blockchain được tạo thành từ các block (khối). Mỗi block về cơ bản giống như một trang trên sổ kế toán giấy truyền thống, nó chứa danh sách các giao dịch gần đây. Khi một block được hoàn thành, nó sẽ được thêm vào phía cuối của block trước đó, tạo thành một chuỗi block (blockchain).
Mỗi block cũng chứa các giải pháp cho vấn đề về toán học trên block đó. Nếu không có được các giải pháp này, block đó không thể được thêm vào chuỗi. Các loại tiền điện tử khác nhau sử dụng các block có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB.
4/ Block Height
Block height là số lượng các block riêng lẻ trong một blockchain. Khối đầu tiên được gọi là Height 0. Nó còn có tên gọi khác là Genesis Block.
5/ Cold Storage
Bạn không thể giữ tiền điện tử trong tài khoản ngân hàng hoặc trong ví của bạn được. Thay vào đó, bạn cần giữ chúng trong cold storage. Cold storage có nghĩa là giữ ví tiền số ở dạng offline tức là không có kết nối với mạng Internet. Cold storage thường có ba dạng chính: Dạng mã in QR mà bạn có thể cất giữ được ở đâu đó an toàn, ổ USB hoặc ví cứng chuyên dụng (hardware wallet).
6/ Confirmation
Một giao dịch sẽ nhận được xác nhận khi nó được băm (hash, hàm hash là một hàm số toán học ánh xạ từ dữ liệu có độ dài bất kỳ thành dữ liệu có độ dài cố định) thành công và được thêm vào blockchain. Thông thường trong thế giới tiền điện tử thì cứ sau một khoảng thời gian nhất định, máy đào sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch trong một khối. Một giao dịch càng được nhiều xác nhận thì giao dịch đó càng an toàn. Đối với Bitcoin, hầu hết các công ty sẽ yêu cầu khoảng 6 xác nhận trước khi tiến hành xử lý giao dịch.
7/ Cryptocurrency
Tiền điện tử. Một loại tiền kỹ thuật số phi tập trung có thể được sử dụng cho giao dịch hàng hóa, dịch vụ và chuyển giao tài sản. Tiền điện tử xuất hiện đầu tiên trên thế giới là Bitcoin. Đồng Bitcoin được phát hành vào tháng 1 năm 2009.
8/ DApp
DApp là viết tắt của cụm từ “decentralized app” (ứng dụng phi tập trung). Không giống như một ứng dụng thông thường (sử dụng các máy chủ tập trung để chạy mã của ứng dụng), một DApp sẽ chạy trên một mạng ngang hàng phi tập trung (decentralized peer-to-peer network). Một ví dụ nổi tiếng có thể kể đến là CryptoKitties, một trò chơi nuôi mèo. Sàn giao dịch nổi tiếng EtherDelta cũng là một dạng DApp.
Các DApp cũng cần có front-end để hoạt động. Yêu cầu này giúp phân biệt chúng với các hợp đồng thông minh, chỉ chạy trên back-end.
9/ Fiat
Fiat là một loại đơn vị tiền tệ quốc gia thông thường như đô la Mỹ, bảng Anh và đồng euro. Nó được chính phủ tuyên bố phát hành và công nhận hợp pháp nhưng không được hỗ trợ chuyển đổi thành các tài sản vật chất như vàng.
10/ Fork
Fork là một từ kỹ thuật thường được dùng bởi các nhà phát triển của Bitcoin nói riêng hay trong giới lập trình nói chung mà cụ thể là trong các dự án mã nguồn mở. Nó đơn giản chỉ là sử dụng mã nguồn của một phần mềm trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một chức năng khác. Ví dụ khi bạn cập nhật một ứng dụng trên chiếc smartphone thì bạn đã có được một bản Fork từ phiên bản cũ, thì khái niệm “Fork” trong Bitcoin cũng tương tự như vậy.
Một blockchain fork có thể phát sinh vì nhiều lý do. Có thể là do các yêu cầu về bảo mật an ninh, cũng có thể một phần trong cộng đồng muốn đưa dự án theo một hướng khác, hoặc có lẽ có một vài các quy tắc quản trị mới được thêm vào mã của blockchain. Một hardfork (bản cập nhật phần mềm bắt buộc và sẽ gây xung đột với phiên bản cũ hơn) sẽ làm cho các block, giao dịch không hợp lệ trước đó biến thành hợp lệ, trong khi một SoftFork (bản cập nhật phần mềm không gây xung đột với phiên bản cũ hơn, không bắt buộc và cho phép mạng điều chỉnh thêm các tính năng mới trong khi đang xử lý) sẽ làm cho các block hợp lệ trước đây trở thành không hợp lệ.
11/ Halving
Mã của Bitcoin quy định chỉ có 21 triệu coin có thể tồn tại. Để quản lý dòng coin, phần thưởng cho các thợ mỏ khi đào được một block hợp lệ sẽ được điều chỉnh tại một số thời điểm nhất định. Đợt đầu tiên diễn ra vào cuối năm 2012, 210.000 khối đầu tiên sẽ cho phần thưởng là 50 coin, nhưng đến khối thứ 210.001 thì phần thưởng đã giảm xuống còn 25 coin cho mỗi khối. Đợt thứ 02 diễn ra vào giữa năm 2016 tại số khối 420.001, và phần thưởng giảm xuống còn 12,5 coin. Và điều này sẽ lặp lại cho đến năm 2140, khi tất cả 21 triệu Bitcoin được đào hết.
Nếu số lượng coin được tạo ra quá nhanh và không có một giới hạn cho số lượng tối đa Bitcoin được tạo ra. Giá Bitcoin sẽ bị lạm phát và sẽ có giá trị rất thấp khi có quá nhiều Bitcoin lưu thông trên thị trường.
12/ Hash Rate
Hash Rate là đơn vị đo lường khả năng tính toán của thiết bị dùng để khai thác, hoặc đào Bitcoin và các đông tiền kỹ thuật số khác. Hash Rate cho chúng ta biết mức độ thường xuyên tham gia vào mạng Bitcoin của các máy đào cùng sức mạnh đào của chúng. Có thể hiểu nôm na là Hash Rate là một thuật ngữ để chỉ số lượng hash mà một thợ đào tiền điện tử có thể thực hiện mỗi giây.
13/ Hashing
Hashing là một thuật ngữ mật mã dùng để chỉ kỹ thuật dùng 1 công thức Toán học nào đó để biến đổi một đối tượng, hay 1 khóa (Key)… tóm lại là những dữ liệu đầu vào có độ dài bất kỳ thành dữ liệu đầu ra có độ dài cố định. Trong thế giới của blockchain, đầu vào là mọi giao dịch đã từng xảy ra, có nghĩa là đầu ra là một kết quả phản ánh trực tiếp trạng thái hiện tại của blockchain. Một thay đổi đối với đầu vào (chẳng hạn như một giao dịch đã chỉnh sửa) sẽ làm thay đổi đáng kể kết quả đầu ra và cảnh báo mọi người về những cố gắng gian lận đã được thực hiện.
14/ Hold
Hold là một thuật ngữ được sử dụng trong tiền điện tử để chỉ khi một người nắm giữ một coin nào đó mà không bán ra, bất kể giá bị xuống như thế nào. Thuật ngữ này bắt nguồn từ khi một bài đăng của thành viên có nick Game Kyuubi trên bitcointalk, với tiêu đề: “I AM HODLING”, được đăng vào ngày 18 tháng 12 năm 2013.
15/ Hot Wallet
Ví nóng (hot wallet) là một thuật ngữ đề cập đến bộ nhớ tiền điện tử được kết nối với Internet. Coin được giữ trong một sàn giao dịch tiền điện tử sẽ thuộc loại này. Sự bảo mật và an toàn của ví nóng phụ thuộc vào thói quen của người sử dụng và bên thứ ba. Do đó, để tránh các nguy cơ về bảo mật, bạn không nên giữ một lượng lớn coin trong ví nóng.
Người sử dụng tiền ảo thường giữ một số tiền nhỏ trong ví nóng để mua sắm trao đổi và số còn lại được cất trong ví lạnh.
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
16/ ICO
Khi tiền điện tử trở lên phổ biến hơn, số lượng các start-up về tiền điện tử cũng tăng theo. Những đồng tiền mới này sẽ được công bố công khai thông qua ICO (Initial Coin Offering). ICO là một hình thức kêu gọi vốn đầu tư khá phổ biến trong các dự án tiền điện tử kỹ thuật số (Cryptocurrency). Khi một công ty hay nhóm phát hành ra cryptocurrency của riêng họ, họ thường tạo ra một số lượng Token nhất định và bán ra những mã token này cho các nhà đầu tư trong nhiều đợt Crowdsale khác nhau. Chúng giống như phiên bản mã hóa của một thị trường chứng khoán IPO.
17/ Lambo
Đó là một cụm từ có thể bạn sẽ thấy xuất hiện rất nhiều trong các diễn đàn và phòng chat. Thực ra thì từ này không bao hàm ý nghĩa về kỹ thuật mà chỉ là một cách nói vui gợi sự liên tưởng khi ai đó trở lên giàu có nhờ vào tiền điện tử, đến mức họ có thể mua được những chiếc Lamborghini.
18/ Lightning Network
Lightning Network là một giải pháp mở rộng của Bitcoin, giúp mạng lưới Bitcoin hoạt động linh hoạt hơn cải thiện tốc độ giao dịch cũng như chi phí giao dịch. Sử dụng chức năng hợp đồng thông minh, Lightning Network cho phép các khoản thanh toán có thể thực thi ngay lập tức. Nó thậm chí cho phép thanh toán chéo trong blockchain, miễn là cả hai đều sử dụng cùng một mật mã hàm băm. So với hệ thống tiền ảo Bitcoin, Lightning Network vẫn còn trong giai đoạn trứng nước.
19/ Mining
Do tính chất mã hóa của tiền điện tử, việc xác minh các giao dịch đòi hỏi một sức mạnh tính toán cực lớn cũng như hệ thống phần cứng chuyên dụng. Những người sử dụng sức mạnh tính toán để giải quyết được các giao dịch sẽ nhận được một số tiền điện tử như một khoản tiền thưởng. Quá trình này được gọi là mining, hay nói một cách dân dã hơn là đào coin.
20/ Mooning
Có nghĩa là giá sẽ tăng lên rất cao. Trong năm 2017, dường như chỉ qua một đêm giá trị của các đồng tiền điện tử đã tăng một cách chóng mặt. Vốn hóa thị trường của toàn ngành đã tăng từ 15 tỷ USD trong tháng 1 lên 600 tỷ USD trong tháng 12. Ripple là đồng tiền có được sự tăng trưởng ấn tượng nhất. Giá của nó tăng lên tới 28,963% trong 12 tháng. Hiện tượng được gọi là mooning.
21/ Node
Là một nút mạng tức là một phần mềm chạy trên một máy tính tham gia vào mạng lưới với các máy tính khác cũng chạy cùng phần mềm đó trên mạng ngang hàng. Trên mạng ngang hàng thì mỗi một node (nút) được coi ngang hàng với nhau. Nó có trách nhiệm xác minh các giao dịch và giúp sổ kế toán phân phối luôn được cập nhật.
22/ Permissioned Ledger
Hầu hết các blockchains, bao gồm cả Bitcoin, đều cho phép bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào thị trường. Điều này mang đến một số rủi ro nhất định. Blockchain có thể sẽ dễ bị tấn công 51% hơn. Permissioned ledger có nghĩa là những người được xác minh để có thể tham gia vào hệ thống blockchain.
23/ Private Key
Có nghĩa là khoá cá nhân hay khoá bí mật. Nếu bạn muốn gửi hoặc rút tiền, bạn cần sử dụng chìa khóa riêng của mình. Bất cứ ai biết được chìa khóa này có thể truy cập vào ví tiền của bạn, vì vậy bạn cần phải cẩn thận. Nếu bạn làm mất khóa cá nhân (private key), bạn sẽ mất quyền truy cập vào ví tiền của mình mãi mãi.
24/ Public Key
Public key là chìa khoá dùng để mã hoá thông tin. Nếu bạn muốn nhận tiền điện tử, hoặc từ trao đổi với những người khác, bạn cần phải cung cấp cho họ khóa công khai của bạn (còn được gọi là địa chỉ công cộng). Chia sẻ khóa không dẫn đến những nguy cơ về bảo mật.
25/ Satoshi
Một Satoshi – được đặt tên theo người sáng lập Bitcoin Satoshi Nakamoto – là đơn vị nhỏ nhất của Bitcoin mà có thể được ghi lại trên blockchain. Nó có giá trị 0.00000001 BTC.
26/ Smart Contracts
Hợp đồng thông minh. Đây là một khái niệm mới về việc nhúng những đoạn mã có thể thực thi như các chương trình phần mềm, nó được nhúng vào trong các giao dịch để tuỳ tình huống mà giao dịch đó có thể thực thi theo các điều kiện khác nhau. Ngoài các đồng tiền kỹ thuật số, một số blockchains cũng hỗ trợ các hợp đồng thông minh. Mạng hợp đồng thông minh nổi bật nhất là Ethereum.
Hợp đồng thông minh cho phép tài sản không phải tiền tệ có thể được trao đổi liền tay trên blockchain mà không cần qua một trung gian nào cả. Tài sản có thể bao gồm hồ sơ thành viên, bảo hiểm hoặc thậm chí là cả bất động sản.
27/ ALTCOIN (Alternative Coin)
Những đồng coin ngoài Bitcoin và Ethereum được gọi chung là ALTCOIN. Việc gom chúng lại nhằm giúp chúng ta có thể phân biệt một chút giữa 2 đồng coin quan trọng nhất với nhóm còn lại.
Xem thêm: Bắt kịp trào lưu ” Start Up” với list từ vựng về Khởi nghiệp siêu hot!
28/ KYC (Know your customer)
KYC là một thuật ngữ bạn sẽ thường xuyên được gặp nếu bạn là người đầu tư mạo hiểm vào các đồng ICO. Hoặc bạn phải chứng thực KYC trên các sàn giao dịch Bitcoin, Altcoin.
29/ 2FA (2-Factor Authentication)
2FA phương thức xác thực tài khoản thông qua một bên thứ ba, nhằm giúp tài khoản của bạn được bảo mật và an toàn hơn. Có nghĩa dù Hacker có biết được thông tin tài khoản của bạn, kể cả password. Nhưng nếu không có phương thức xác thực này họ cũng không thể vào tài khoản của bạn được.
Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng, mà hầu như tất cả những nhà đầu tư Bitcoin đều phải biết.
30/ Dump/Pump
Pump là một thuật ngữ một đồng tiền nào đó đang có xu hướng đi lên với số lượng mua bán tăng vọt một cách không bình thường, thông thường việc Pump xảy ra khi cá mập xuất hiện và muốn đấy đồng coin đó lên cao, thu hút lượng nhà đầu tư nhỏ tham gia và cho họ đu đỉnh.
Dump chính là lúc các nhà đầu tư nhỏ đã sập bẫy thì họ bán tháo coin đó, lẽ hiển nhiên khi lượng coin được bán ra quá nhiều mà không có ai mua vào thì chắc chắn đồng coin đó sẽ rớt thê thảm.
Đây cũng là trò chơi nguy hiểm nhất mà cá mập tạo ra, việc cá mập dump/pump là không ai có thể đoán được, chính vì vậy việc kết hợp với biểu đồ kỹ thuật và một số tín hiệu của thị trường nhằm giúp nhà đầu tư nhỏ không trở thành con mồi của cá mập.
31/ FOMO (Fear Of Missing Out)
FOMO là một hội chứng liên quan đến cảm xúc. Đó là một cảm giác khi bạn cảm thấy mình bị lạc lỏng, cảm thấy mình cần phải làm một điều gì đó. Nó khá giống với hiệu ứng đám đông. Nhưng có một chút khác.
Ví dụ: bạn chơi bitcoin và bạn đọc thấy một mẫu tin nào đó, và có rất nhiều người cảm thấy mẫu tin đó có thể giúp bitcoin tăng trưởng thế là họ quyết định mua đồng bitcoin đó mà không hề do dự.
Ngược lại bạn cũng đọc một mẫu tin nào đó liên quan đến bitcoin và nhận định bitcoin sẽ rớt xuống và có rất nhiều người xung quanh bạn cũng cho bạn thấy điều đó sẽ xảy ra và thế là bạn bán ngay và không do dự.
Chính tâm lý FOMO đã làm tâm trí của bạn không còn minh mẫn và phán đoán theo cảm tính chứ không theo lý trí nữa. Đó chính là một lý do mà mình không mở hộp thoại Chat trên Telegram mà chỉ mở thông báo.
Đầu tư bitcoin không phải một trò chơi mà là một cuộc chiến chính vì vậy phải sử dụng mọi công cụ, kỹ năng, trình độ và lý trí để quyết định.
Mong rằng bài viết này đã mang đến cho các bạn thêm những kiến thức cơ bản, hữu ích về Bitcoin.
Tìm hiểu ngay khóa học TOPICA Native – giải pháp học tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Đông Nam Á dành cho người đi làm bận rộn với những chương trình trình học được thiết kế theo từng cấp độ, nhằm đảo bảo tốt nhất chất lượng dạy và học của học viên và giảng viên.!
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!