Ngữ pháp tiếng Anh: Động từ trạng thái (State verb) – cách dùng và bài tập
Bạn đang về động từ trong tiếng Anh và đang cần tìm hiểu về động từ trạng thái (state/stative verb) nhưng lại chẳng tìm được nguồn tài liệu chi tiết và hợp lí. Vậy thì hãy cùng TOPICA Native tìm hiểu trong bài viết dưới đây những thông tin chi tiết nhất cho bạn về động từ trong tiếng Anh đặc biệt là động từ trạng thái (State/stative Verb).
Xem thêm:
- Tổng hợp định nghĩa các loại động từ trong tiếng Anh cần nhớ
- Động từ tình thái (Modal verbs) trong tiếng Anh
1. Bạn đã biết những gì về động từ trạng thái (State/Stative verb)?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, (State/Stative verb) mang định nghĩa là động từ có ý nghĩa biểu thị hoặc liên quan tới trang thái của con người qua các góc cạnh như cảm xúc, giác quan, quan điểm,…
Động từ này cũng thường coi là loại động từ trái ngược với động từ chỉ hành động trong ngữ pháp tiếng Anh
Động từ trạng thái (State/Stative verb) thường được chia thành 4 loại như sau:
1.1 Cảm xúc (Emotion)
- Động từ trạng chỉ cảm xúc hay gặp trong đời sống hàng ngày cũng như trong các bài thi có thể kể đến như: love(yêu thương), hate(ghét), want(muốn), need(cần), like(thích), care(quan tâm), feel(cảm thấy),…
1.2 Giác quan (Sense)
- Động từ chỉ giác quan thường dùng bao gồm: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm thử), touch (tiếp xúc), seem (cảm thấy như),…
1.3 Sở hữu (Possession)
- Động từ trong tiếng Anh chỉ tính sở hữu thường được sử dụng lại chỉ gói gọn trong số ít các động từ dưới đây: Have(có), own(là chủ), belong(thuộc về), possess(sở hữu),…
1.4 Tư tưởng (Thought)
- Cùng là động từ chỉ trạng thái trong ngữ pháp tiếng Anh nhưng khi chia nhỏ dưới tư tưởng ta lại gặp một mảng rộng các động từ mà ta có thể kể đến như: know(biết), believe(tin), remember(nhớ),deserve(xứng đáng), equal(công bằng), exist(hiện hữu), involve(liên quan), lack(thiếu sót), matter(vấn đề), perceive(nhận thức), promise(lời hứa),…
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
2. So sánh sự giữa động từ trạng thái và động từ hành động trong ngữ pháp tiếng Anh.
Trước khi đọc bài so sánh tôi khuyên bạn nên đọc bài tổng quát ngữ pháp tiếng Anh về động từ chỉ hành động (Action/dynamic verb) được viết tại TOPICA Native.
Theo ngữ pháp tiếng Anh, sự khác biệt giữa State Verb với Action Verb đến từ định nghĩa, chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng động từ hành động(action verbs) tạo ra kết quả còn động từ trạng thái(stative verbs) chỉ diễn tả trạng thái.
Để hiểu một cách chính xác và rõ ràng thì chúng ta nên xem xét các ví dụ cụ thể giữa cách dùng đúng và sai của hai loại động từ trong tiếng Anh này thông qua một số trường hợp đặc biệt, mà các động từ vừa là state/stative verbs lại vừa có thể là action/dynamic verb.
-
Be
- Be bình thường hay được sử dụng như một động từ trạng thái (State/Stative verb)
Ex: He’s an excellent guitarist (Anh ấy là một nghệ sĩ ghi-ta tài ba). - Be trong trường hợp mang nghĩa là cư xử hoặc hành động, nó có thể được sử dụng như một động từ hành động (Action/dynamic verb) ở dạng tiếp diễn.
Ex: You are being silly(Bạn thật ngớ ngẩn).
-
Think
- Think: khi đặt vào trong ngữ cảnh dùng để bày tỏ ý kiến hay sự tin tưởng thì động từ này trở thành động từ trạng thái(State/Stative verb)
Ex: I think it’s a fantastic idea (Tối nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời!) - Think: khi từ này mang nghĩa cân nhắc, suy nghĩ hoặc suy luận hay diễn tả một sự việc hình thành trong tâm trí thì động từ này trở thành động từ hành động (Action/dynamic verb).
Ex: I am thinking about my friend(Tôi đang nghĩ về bạn của tôi)
-
Have
- Have: trong một số trường hợp, ta thấy have biểu hiện một sự sở hữu rõ rệt của dạng động từ trạng thái(State/Stative verb).
Ex: He has a beautiful car(Anh có một chiếc xe thật đẹp) - Have: khi nó không mang nghĩa sở hữu thì nó chính là động từ hành động (Action/dynamic verb).
Ex: He’s having lunch (Anh ấy đang ăn chưa)
-
See
- See: khi diễn đạt một sự nhận thức của bản thân thì động từ là động từ trạng thái(State/Stative verb).
Ex: I see what you mean(Tôi hiểu ý bạn là gì) - See: còn khi mang nghĩa biểu thị một cuộc gặp mặt, sự đồng hành hay tham dự thì nó lại trở thành động từ hành động(Action/dynamic verb).
Ex: He’s been seeing the same woman for eight years(Anh ấy đã duy trì cuộc gặp mặt với người phụ nữ trong tám năm)
Ta có thể thấy rằng đôi lúc ngữ cảnh sẽ quyết định một động từ trở thành một động từ trạng thái hoặc trở thành động từ hành động.
-
Trường hợp đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh
“I’m loving it”
(Tôi yêu nó)
“I’m not feeling very good about this”
(Tôi cảm thấy không tốt lắm về điều này)
“This meat isn’t smelling very good”
(Miếng thịt này có mùi không ổn)
Theo truyền thống, các động từ chỉ trạng thái (state/stative verbs) như “like”, “want”, “smell”, “feel”,…không được sử dụng ở dạng [verb-ing]. Vậy nên khi diễn đạt thường sẽ là “I love you”.
Nhưng ngày nay, khi xem các bộ phim thời hiện đại, hay trong cách giao tiếp của giới trẻ, chúng ta bắt gặp cách nói “I’m loving you”. Điều này cho thấy sự thay đổi trong ngôn ngữ đời sống hiện đại. Những người trẻ tuổi dần trở nên thường xuyên hơn việc sử dụng các động từ ở thì tiếp diễn.
“I’m loving you” mang nghĩa chủ động hơn so với cụm từ cũ “I love you”. Là cách diễn đạt tốt khi bạn muốn biểu hiện một cảm xúc mãnh liệt đang diễn ra cho đến thời điểm bạn nói điều này.
Ex:
A: What do you think of the new book? (Bạn nghĩ gì về cuốn sách mới?)
B: I’m loving it so far. (Tôi yêu nó cho tới bây giờ)
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về động từ trạng thái
Đề bài
Với mỗi từ dưới đây, đặt hai câu sao cho có 1 câu động từ là động từ hành động và một câu là động từ trạng thái
1 . Tastes
Stative:___________________________________________________________
Dynamic:____________________________________________________________
- Weigh
Stative:___________________________________________________________
Dynamic:____________________________________________________________
- Look
Stative:___________________________________________________________
Dynamic:____________________________________________________________
- Smell
Stative:___________________________________________________________
Dynamic:____________________________________________________________
- Measure
Stative:___________________________________________________________
Dynamic:____________________________________________________________
Đáp án
1, Tastes
Stative: The cake? It tastes delicious.
Dynamic: She’s tasting the soup to check if it needs more salt
2, Weigh
Stative: That apple weigh 500 gram
Dynamic: I’m weighing this apple
3, Look
Stative: Your eyes look like stars in the sky
Dynamic: My mom is looking at me happily
4, Smell
Stative: The flowers smells fragrant
Dynamic: She is smelling the flowers
5, Measure
Stative: This box measure 10 centimeters
Dynamic: I’m measure the box
Qua bài viết trên bạn đã tích góp được cho bản thân những kiến thức về động từ trong tiếng Anh chưa. Nếu muốn tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Anh, bạn có thể tìm hiểu công thức làm chủ Tiếng Anh chỉ với 30 phút mỗi ngày cùng giảng viên 100% Âu – Úc – Mỹ tại đây nhé.
✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!