Một số thuật ngữ thông dụng và mẫu hội thoại tiếng Anh chuyên ngành kế toán
Nhắm giúp những người đang học tiếng Anh chuyên ngành kế toán có thể áp dụng tiếng Anh vào tình huống thực tế, TOPICA Native xin giới thiệu cho bạn mẫu hội thoại tiếng Anh dùng trong môi trường kế toán. Hãy ghi nhớ từ vựng và cố gắng vận dụng vào thực tế nhé!
Xem thêm:
Sau đây là tình huống giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành khi doanh nghiệp gặp một số khoản nợ. Hãy chú ý một số từ vựng chuyên ngành để biết cách áp dụng khi giao tiếp.
Charles (Giám gốc quản lý) và Sally (Giám đốc tài chính) đang nói chuyện về khoản nợ của công ty.
Sally: Morning Charles. You wanted to see me?
Xin chào Charles. Anh muốn gặp tôi à?
Charles: Yeah. Hi Sally. About our board meeting next week, you know we’ll be discussing our debt problems?
Vâng. Chào Sally. Về cuộc họp hội đồng quản trị vào tuần tới, cô biết chúng ta sẽ thảo luận về các khoản nợ của chúng ta chứ?
Sally: Of course. Probably our biggest issue at the moment.
Dĩ nhiên, Có lẽ đó là vấn đề lớn nhất của chúng ta lúc này.
Charles: Right. The shareholders are getting nervous, and the markets don’t like our level of gearing. We’re getting more and more questions about whether we can service our debt, in the long term. It’s getting harder to attract new investments. So, I wanted to speak to you about what we can do. We’re investing a significant amount in our new factory in Germany so we need to come up with a solution soon. The new factory is very important, and we’re looking at leasing the assets. And that’s where you come in. Tell me what we can do with leases on the balance sheet. What’s allowed in this country?
Đúng. Các cổ đông đang lo lắng, và các thị trường không thích tỉ suất mắc nợ của chúng ta. Chúng ta đang nhận được nhiều câu hỏi hơn về việc trong lâu dài liệu chúng ta có khắc phục nợ của chúng ta. Việc thu hút các khoản đầu tư mới trở nên khó hơn. Vì vậy, tôi muốn nói chuyện với cô về những gì chúng ta có thể làm. Chúng ta đang đầu tư một khoản tiền đáng kể vào nhà máy mới của chúng ta ở Đức nên chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm. Nhà máy mới rất quan trọng, và chúng ta đang xem xét việc cho thuê tài sản. Và đó là việc cần đến cô. Nói cho tôi biết chúng ta có thể làm gì với hợp đồng thuê bất động sản trên tờ quyết toán. Việc gì là được phép ở đất nước này?
Sally: Is this a business decision, to lease these assets?
Đây có phải là một quyết định kinh doanh, để cho thuê tài sản này?
Charles: Let’s just say it’s one possibility we’re looking at.
Hãy chỉ nói rằng đó là một khả năng chúng ta đang cân nhắc.
Sally: You’re thinking that if we lease the assets, we can exclude these liabilities from the balance sheet?
Anh đang nghĩ rằng nếu chúng ta thuê tài sản, chúng ta có thể loại trừ các khoản nợ này khỏi tờ quyết toán.
Charles: Exactly.
Chính xác.
Xem thêm: Bộ từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán
Sally: You know that the auditors will look very closely at these transactions? The accounting standards, or principles if you like, mean that finance leases must be disclosed. If we are effectively the owner of these assets, then we’re not going to have a choice.
Anh có biết là kiểm toán viên sẽ xem xét rất chặt chẽ các giao dịch này? Các tiêu chuẩn kế toán, hoặc các nguyên tắc nếu bạn thích, có nghĩa là các hợp đồng thuê tài chính phải được tiết lộ. Nếu chúng ta là chủ sở hữu của những tài sản này, thì chúng ta sẽ không có sự lựa chọn.
Charles: And how do we determine the owner?
Và làm thế nào để chúng ta xác định chủ sở hữu?
Sally: That depends on the conditions in the contract.
Nó phụ thuộc vào điều kiện trong hợp đồng.
Charles: That shouldn’t be a problem. And then we can call them…
Nó sẽ không phải là vấn đề. Và rồi chúng ta có thể gọi họ…
Sally: Operating leases. But remember, auditors and the markets are now very sensitive to these things. We can’t afford to be seen as trying to mislead anyone.
Thực hiện cho thuê Nhưng nhớ rằng, kiểm toán viên và các thị trường hiện nay rất nhạy cảm với những điều này. Chúng ta không thể xoay xở khi bị xem là cố lừa đảo bất cứ ai.
Charles: Of course not. But for the meeting next week, have a think about it. OK?
Dĩ nhiên là không. Nhưng về cuộc họp tuần tới, suy nghĩ về chuyện đó. Được chứ?
Sally: Yeah. I’ll try and bring some ideas.
Vâng. Tôi sẽ cố đưa ra vài ý tưởng.
Charles: Great. See you later.
Tuyệt. Hẹn gặp cô sau.
Sally: OK. Bye.
Vâng. Tạm biệt.
Dưới đây là giải nghĩa các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán có trong đoạn hội thoại
Debt problem (dɛt ˈprɑbləm): Khoản nợ
Shareholders (ˈʃɛrˌhoʊldərz): Cổ đông
Level of gearing (ˈlɛvəl ʌv ˈgɪrɪŋ): Tỷ suất mắc nợ
Investment (ɪnˈvɛstmənt): Đầu tư
Leasing the assets (ˈlisɪŋ ði ˈæˌsɛts): Cho thuê tài sản
Lease (lis): Cho thuê
Balance sheet (ˈbæləns ʃit): Bảng cân đối kế toán
Asset (ˈæˌsɛt): Tài sản
Liabilities (ˌlaɪəˈbɪlətiz): Các khoản nợ
Auditor (ˈɔdɪtər): Kiểm toán viên
Owner (ˈoʊnər): Chủ sở hữu
Contract (ˈkɑnˌtrækt): Hợp đồng
Operating leases (ˈɑpəˌreɪtɪŋˈlisɪz): Thực hiện cho thuê
Nếu bạn muốn biết thêm về các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán khác, bạn có thể tham khảo thêm TẠI ĐÂY.
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu một đoạn hội thoại tiếng Anh chuyên ngành bạn sẽ gặp trong quá trình làm việc trong ngành kế toán. Bạn muốn nâng cao lợi thế cạnh tranh cho bản thân trong thời đại 4.0 bằng cách thành thạo Tiếng Anh giao tiếp? Hãy tìm hiểu phương pháp ngay tại đây