Cấu trúc wish trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập
Cấu trúc wish thể hiện điều mong ước là một phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà chúng ta cần phải nắm chắc cũng như có thể sử dụng linh hoạt trong đời sống hằng ngày và trong công việc. Cùng tìm hiểu ngay các trường hợp sử dụng cấu trúc wish và cách áp dụng như thế nào trong bài viết sau đây.
Xem thêm:
- Cách sử dụng cấu trúc với How long và cách phân biệt How long, How many times chi tiết nhất!
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao
1. Cấu trúc wish ở thì hiện tại
Cấu trúc wish khi chia động từ ở thì hiện tại sẽ mang ý nghĩa là thể hiện một mong muốn, hay một nguyện vọng nào đó của bản thân nhưng không có thật. Thông thường, cấu trúc này nhằm thể hiện một sự tiếc nuối khi một điều gì đó không thể xảy ra, hoặc tiếc rằng bản ai đó đã không làm một việc gì đó..
Cấu trúc:
(+) S wish(es) + S + V(past) + O
(-) S wish(es) + S + didn’t + V + O
Ví dụ:
- I wish I got up on time this morning
Dịch: Tôi ước rằng mình đã dậy đúng giờ và sáng nay
- I wish I didn’t drink that cup of coffee, I can not sleep now
Dịch: Tôi ước rằng mình đã không uống cốc cà phê đó, giờ tôi không thể ngủ được
Cấu trúc wish ở thì hiện tại
2. Cấu trúc wish ở thì tương lai
Cấu trúc wish ở thì tương lại thể hiện một nguyện vọng hay một mong ước nào đó của chủ thể trong một khoảng thời gian trong tương lai. Thông thường, ý nghĩa khi sử dụng cấu trúc này sẽ là mong muốn một điều gì đó sẽ xảy ra theo ý muốn của mình trong tương lai.
Cấu trúc:
(+) S+ wish(es) + S + would + V1
(-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Ví dụ:
- She wishes she would pass the final exam
Dịch: Cô ấy ước rằng cô ấy sẽ qua được kỳ thi cuối kỳ - He wishes he wouldn’t have to go to Paris next month
Dịch: Anh ấy mong rằng mình sẽ không phải đến Pa-ri vào tháng sau.
3. Cấu trúc wish ở thì quá khứ
Khi động từ ở mệnh đề sau wish sử dụng quá khứ phân từ, câu nói sẽ mang ý nghĩa thể hiện một nguyện vọng về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể trong thời gian trước khi mình đã làm gì hoặc không làm gì, dẫn đến một kết quả không mong muốn trong thời điểm hiện tại và bây giờ đang muốn mình đã làm một hành động khác.
Cấu trúc
(+) S + wish(es) + S + had + VPII/ed + O
(-) S + wish(es) + S had not + VPII/ed + O
Ví dụ:
- He wishes his girlfriend had not broken up with him
Dịch: Anh ấy ước rằng bạn gái của anh ấy không chia tay
- She wishes she had come back home last week to attend her mom’s birthday party.
Dịch: Cô ấy ước rằng mình đã quay về nhà để tham dự tiệc sinh nhật của mẹ vào tuần trước.
Cấu trúc wish ở thì quá khứ
4. Cấu trúc WISH + DANH TỪ: S + wish + N
Đây là cấu trúc thường gặp nhất trong phần ngữ pháp câu ao ước, thể hiện một lời chúc mừng tới ai đó, và thông thường, người nói sẽ dùng để chúc mừng trong ngày lễ tết, ngày đặc biệt nào đó như sinh nhật hay đơn thuần là chúc nhau.
Cấu trúc: S + wish(s/es) + N
Ví dụ:
- I wish happiness for you / I wish you happiness
Dịch: Tôi mong bạn hạnh phúc
5. Cấu trúc WISH + ĐỘNG TỪ: S + wish + to V
Cấu trúc này khá tương đồng với cách dụng động từ “want”, có nghĩa là mong muốn thực hiện một hành động nào đó, hoặc muốn ai đó làm gì cho mình. Tuy nhiên wish sẽ thể hiện sự trang trọng và lịch sự hơn.
Wish to do something
Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn làm gì đó, có thể hoặc không thể xảy ra trong sự thật.
Ví dụ:
- I wish to drink a cup of coffee
Dịch: Tôi muốn uống một cốc cà phê
Wish somebody to do something
Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó, có thể hoặc không thể xảy ra trong sự thật.
Ví dụ:
- I wish him can know how I feel now
Dịch: Tôi ước anh ấy có thể biết được cảm giác của tôi
Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích và hữu dụng về ngữ pháp tiếng Anh, cụ thể là về câu ao ước trong tiếng Anh. Cùng tham gia ngay cùng với TOPICA Native để chinh phục tiếng Anh giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả với phương pháp học nhanh – nhớ lâu ngay tại đây nhé!