Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh chính xác như người bản xứ
Bên cạnh hậu tố -ed, hậu tố -s, -es cũng rất căn bản và phổ biến trong Tiếng Anh. Đây là một yếu tố rất quan trọng với kĩ năng nói Tiếng Anh. Liệu hậu tố -s,-es có quá khó để ghi nhớ và luyện tập? Đừng lo lắng, TOPICA Native sẽ giới thiệu đến bạn ngay bài viết bên dưới.
1. Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh
a) Quy tắc phát âm -/s/, -/es/ là -/iz/
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Các nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:
– Kissess được phát âm là /kisiz/.
– watches được phát âm là /wɑːtʃiz/.
– classess được phát âm là /klæsiz/.
– Boxes được phát âm là /bɒksiz/.
b) Quy tắc phát âm -s, -es là -/s/
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Âm vô thanh là gì? Là những âm mà khi nói cổ họng sẽ không rung, lí do là âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng. Ví dụ như âm /k/, khi phát âm, bạn có thể đặt tay lên cổ họng và thấy cổ họng không rung.
Ví dụ:
– units được phát âm là /ˈjuːnɪts/.
– works được phát âm là /wə:ks/.
– topics được phát âm là /ˈtɑːpɪks/.
– laughs được phát âm là /læfs/.
c) Quy tắc phát âm -s, -es là -/z/
-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Cách nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái: sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:
– plays được phát âm là /pleɪz/.
– bags được phát âm là /bægz/.
– dreams được phát âm là /dri:mz/.
– hugs được phát âm là /hʌgz/.
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
2. Một số mẹo ghi nhớ và lưu ý phát âm -s -es
Tương tự như phát âm hậu tố -/ed/, cách phát âm hậu tố -/s/ và -/es/ cũng dễ gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng nhé, hãy tham khảo các mẹo ghi nhớ cách phát âm -/s/, -/es/ trong Tiếng Anh dưới đây.
Các nhận diện thông thường khi -/s/, -/es/ phát âm -/iz/ : các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Chú Sáu chạy xe sh zỏm chị em (ce) ssợ”.
• -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Ta có thể ghi nhớ mẹo thành: “Thời phong kiến phương Tây”.
•Trường hợp còn lại -/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/.
3. Bài tập luyện tập cách phát âm -s -es
Để nắm rõ hơn kiến thức, bạn có thể luyện tập qua bài tập củng cố sau
a) Chọn từ có cách phát âm phần in đậm khác với những từ khác
1 | A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2 | A. asks | B. breathes | C. breaths |
|
3 | A. sees | B. sports | C. pools | D. trains |
4 | A. tombs | B. lamps | C. brakes | D. invites |
5 | A. books | B. floors | C. combs | D. drums |
6 | A. cats | B. tapes | C. rides | D. cooks |
7 | A. walks | B. begins | C. helps | D. cuts |
8 | A. shoots | B. grounds | C. concentrates | D. forests |
9 | A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
10 | A. hours | B. fathers | C. dreams | D. thinks |
b) Luyện phát âm hậu tố -/s/, -/es/ qua mẫu truyện cười dưới đây.
WISDOM TEETH
One day a man walks into a dentist’s office and asks how much it will cost to extract wisdom teeth.
“Eighty dollars,” the dentist says.
“That s a ridiculous amount,” the man says. “Isn’t there a cheaper way?”
“Well,” the dentist says, “if you don t use an anaesthetic, I can knock it down to $60.”
“That s still too expensive,” the man says.
“Okay,” says the dentist. “If I save on anesthesia and simply rip the teeth out with a pair of pliers, I could get away with charging $20.”
“Nope,” moans the man, “it’s still too much.”
“Hmm,” says the dentist, scratching his head. “If I let one of my students do it for the experience, I suppose I could charge you just $10.”
“Marvelous,” says the man, “book my wife for next Tuesday !”
Qua bài viết trên, hi vọng bạn đã có thể nắm được kiến thức về phát âm -s -es trong Tiếng Anh. Để đạt được hiệu quả cao nhất, hãy thường xuyên luyện tập nhé. Tham khảo thêm nhiều kiến thức phát âm tiếng Anh tại đây:
TOPICA Native – HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI ĐI LÀM
>> Cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc với:
✅ Lịch học linh hoạt với 16 tiết học online/ngày.
✅ Phương pháp PIALE giúp tăng khả năng phản xạ tự nhiên và nhớ lâu hơn.
✅ Lộ trình được tối ưu cho mỗi cá nhân, cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Nhận ngay khóa học thử miễn phí cùng TOPICA Native!